BÀI 33 : CỨNG KHUỶN TAY, CỨNG BÀN TAY
Nguyễn Toàn Thắng biên soạn theo giáo trình của Lương y Hoàng Duy Tân
CỨNG KHUỶN TAY
Khuỷn tay cũng giống vai, có người co tay lại thì cứng mặt trong, có người lại quẹo ra đằng sau cứng ngắc, chúng ta sẽ xem đường kinh dẫn như thế nào để tìm cách chữa. Trước tiên cần bơm máu vào khuỷn tay, sau đó dùng huyệt đặc trị để chữa
Phác đồ điếu trị
o Khai thông:
o Khóa móng NBT-5 + day khớp 2
o Khóa móng NBT-4 + day khớp 2
o Khóa móng NBT-3 + day khớp 2
o Khóa móng NBT-2 + day khớp 2
o Khóa móng NBT-1 + day khớp 2
o Khóa Hổ Khẩu + bấm Thái lâu ( Ấn suốt) dẫn máu xuống
o Khóa Hổ Khẩu + bóp Tứ Thế ( Dẫn máu xuống)
o Co cứng khuỷn tay:
§ Khóa Hổ Khẩu +bật Dương Hữu + bật Khô Lạc 2
o Cánh tay co gấp vào:
§ Khóa Hổ Khẩu + bấm Dương hữu, Trạch đoán, Khư Trung, Khôi lâu
Huyệt Khư trung chuyên chữa dạng liệt mềm, tay bị rũ xuống không nhấc lên được
CỨNG BÀN TAY
Nguyên nhân: Cổ tay cứng là tại vì không có máu xuống nên mới bị cứng. Chúng ta cần bơm máu. , nên nhớ là khi liệt các ngón tay bị co quắp lại
- Khai thông
o Khóa móng NB5 + day khớp 1
o Khóa HK + bấm Thái lâu
o Khóa Hổ Khẩu + bóp Tứ Thế
o Khóa Hổ Khẩu + bật Dương hữu, Khô Lạc 2
o Khóa Hổ Khẩu + bấm Khư Thế
DƯƠNG HỮU : VT : Phía dưới lồi cầu ngoài cẳng tay xuống 3 khoát.
KHÔ LẠC 2 : VT : Tay hơi nghiêng, từ nếp gấp cổ tay đến nếp gấp khuỷu tay chia làm 3 phần, huyệt ở 2/3 tính từ mỏm trâm quay lên, hoặc 1/3 từ khủy tay xuống.
KHÔI LÂU - VT : Tại giao điểm của rãnh cơ Delta với đườ ng nách trước, bên Phải.
Từ đầu nếp nách trong kéo ra đụng vào cơ delta ở đâu, đó là huyệt.
- TD : Làm dãn gân cánh tay và ngón tay.Làm duỗi tay ra.
THÁI LÂU : VT : Từ đỉnh cao xương đòn xuống 3 khoát, đụng vào rãnh cơ Delta là huyệt.
TRẠCH ĐOÁN VT : Tại sát cạnh dưới lồi cầu trong xương cánh tay, bên Trái.
· GP : Dưới huyệt là gân cơ 3 đầu cánh tay, rãnh ròng rọc khuỷu của mặt sau đầu dưới xương cánh tay.
KHƯ TRUNG - VT : Điểm chính giữa phía trong cánh tay, sát dưới cơ nhị đầu, giữa đường nối đầu nếp nách trong và cuối nếp gấp trong khuỷu tay, bên Phải.
TỨ THẾ : VT : 4 điểm ở cơ 3 đầu cánh tay. Từ đỉnh mấu trên khớp vai sau đến mỏm trên đầu khủy ngoài khớp khủy, chia làm 4 phần bằng nhau, đó là 4 vùng huyệt.
KHƯ THẾ - VT : Ngửa bàn tay, giữa lằn nếp khớp 3 ngón tay trỏ (2), lui xuống 1 khoát, trên gò mô ngón trỏ, sờ vào thấy cục xương.