BÀI 32 : ĐỘNG KINH
Nguyễn Toàn Thắng biên soạn theo giáo trình của Lương y Hoàng Duy Tân
Có nhiều loại: Có người chỉ là cơn động kinh thoáng qua. Tây y xác định bằng máy đo điện não.
Triệu chứng
Một cơn động kinh xuất hiện rất đột ngột, người bệnh tự nhiên ngã ngay xuống đất bất tỉnh, chân tay cứng đơ, lồng ngực và cơ hoành giữ nguyên, không thở trong vài giây, mắt thâm tím do ngạt, hàm cắn chặt, răng nghiến lại. Ở các cháu bé có thể mắt nhìn ngược, co giật tay, chân, run giật nửa người hay toàn thân, ưỡn cứng người, tím ngắt. Cũng có những bé lên cơn co giật nhưng không rung lên bần bật mà chỉ đơn giản đang chơi tự nhiên mắt bé lờ đờ, đi quay một vòng vô ý thức hoặc ngất đi. Và chỉ một lúc bé lại có thể phục hồi bình thường.
Điều trị
Điều trị động kinh thường chia làm 2 giai đoạn: Cắt cơn (làm sao dập tắt ngay cơn động kinh đang xảy ra. Sau khi đã cắt cơn, dựa theo bệnh tình của bệnh nhân để tìm cách điều trị tận gốc, tránh bị tái phát.
Cắt cơn động kinh
1. Khóa NBT1 + Vỗ bả vai 10 cái. Làm cơ vai mềm ra khí đi vào phổi. ( Cải thiện hô hấp làm cho người bệnh thở thoải mái hơn và bình thường trở lại).
2. Khóa HK + bóp Tứ thế 3 – 5 lần. ( Ổn định thần kinh làm cho người bệnh mau tỉnh lại, máu về tim làm giãn cơ hoành và lồng ngực).
3. Khóa HK + xoay tròn huyệt Thiên lâu 9 cái và hất nhẹ lên, làm 2 lần. Khi xoa huyệt thì lòng bàn tay ép vào xương vai để máu tập trung vào tim nhanh hơn, dùng ngón giữa bấm huyệt.
Điều trị động kinh
- - Khai thông,
- . Ổn định thần kinh và tim mạch.
- Chống co thắt cơ hoành, lồng ngực: Khóa HK + bóp Tứ thế
- Chống co thắt gân cơ: Khóa HK + bật Tam tinh 4
- Khai thông đởm: Khóa HK + Mạnh đới, Khóa HK + Khôi thế,
- Khóa HK + Mạnh đới + Khôi thế ( day 2 huyệt cùng lúc, 1 lên, 1 xuống)
- Khóa HK + Bấm Ngũ đoán
- Tư bổ Can, Thận âm : Khóa HK + bấm Tam tinh 4, 5
Chú ý: Sau cơn động kinh ta tiến hành là các bước trên thì sẽ ngăn ngừa bệnh động kinh
MẠNH ĐỚI - VT : Để hơi nghiêng bàn tay, phía trên lồi cầu ngoài xương cánh tay lên 2 khoát, hơi xéo vào phía trong, sát gần đầu cơ 2 đầu. Huyệt ở 2 bên mặt ngoài và mặt trong cơ 2 đầu.
- TD : Làm long đờm, trị suyễn đờm. Động kinh.
- CB : Khóa Hổ khẩu, dùng ngón tay cái và ngón giữa bấm cùng lúc cả 2 huyệt Mạnh đới và Khôi thế, day nhẹ, 1 day lên, 1 kéo xuống.
- GC : Bệnh nhân động kinh loại nhẹ: Khóa Hổ khẩu + day huyệt Mạnh đới (làm tan đờm) .
Động kinh nặng: Khóa Hổ khẩu, khóa Nhân tam 3 + bấm Trạch đoán.
KHÔI THẾ - VT : Mặt trong khủy tay, phía trên lồi cầu trong xương cánh tay lên 2 khoát, hơi xéo vào phía trong, sát gần đầu cơ 2 đầu. Huyệt ở 2 bên mặt ngoài và mặt trong cơ 2 đầu
(đối diện với huyệt Mạnh đới – cùng vị trí nhưng ở mặt ngoài cánh tay).
- TD : Làm long đờm, trị suyễn đờm. Động kinh. Câm (do đờm ngăn trở thanh âm).
- CB : Khóa Hổ khẩu, dùng ngón tay cái và ngón giữa bấm cùng lúc cả 2 huyệt Khôi thế và Mạnh đới, day nhẹ.
NGŨ ĐOÁN - VT : Chỗ lõm lằn chỉ cổ tay trong lên 4 khoát, chếch vào phía trong 1 khoát, sát gân cơ bàn tay.
- TD : Trị đờm dãi ứ đọng, Chống ói (nôn) mửa.
- CB : Khóa Hổ khẩu - bấm từ từ.
TỨ THẾ - VT : 4 điểm ở cơ 3 đầu cánh tay. Từ đỉnh mấu trên khớp vai sau đến mỏm trên đầu khủy ngoài khớp khủy, chia làm 4 phần bằng nhau, đó là 4 vùng huyệt.
THIÊN LÂU - VT : Khe đốt sống lưng 6 - 7 (D6 - D7) ra ngang 3 khoát, cách bờ trong xương bả vai 1 khoát.
- TD : Hồi sinh mạnh. Dùng cấp cứu khi trụy tim mạch. Cắt cơn động kinh (khóa Ngũ bội 1).