BÀI 30 : CHÓNG MẶT (Rối loạn tiền đình)
Còn gọi là thiếu máu não hoặc rối loạn tuần hoàn máu
Nguyễn Toàn Thắng biên soạn theo giáo trình của Lương y Hoàng Duy Tân
Huyệt đặc trị: Xàng lâm; Cô thế bơm máu trực tiếp vào não
Triệu chứng: Nhức đầu. Chóng mặt, cảm thấy hoa mắt, tối sầm mặt lại nhất là khi đột ngột chuyển tư thế nằm, ngồi sang tư thế đứng.
- Rối loạn về giấc ngủ, mất ngủ, tối ngủ được, nửa đêm trằn trọc không ngủ, gần sáng lại ngủ.
· Chóng mặt còn thấy mọi vật đổ nghiêng ngả - Chóng mặt do tai trong, Rối loạn tiền đình
Lưu ý: Nếu chóng mặt do Tai trong - Rối loạn tiền đình thì chú ý Đường kinh Thận – ngón 5, dẫn kinh khí vào Tai để khai thông trong Tai cải thiện do Rối loạn tiền đình
· Kiểm tra bệnh nhân nghiêng về bên tai nào thì mọi vật nghiêng ngả là bên đó là bị bệnh, hoặc xem mạch mạnh-yếu
Nguyên nhân: Do não thiếu máu, thiếu ôxy. Cần bơm máu từ dưới dẫn lên não
ĐIỀU TRỊ:
Bước 1: Thông khí – Dẫn huyết:
Lưu ý: cần bơm máu toàn thân bằng thao tác:
· Khóa CT4-5 + đẩy CT1-2
· Khóa CT1-2 + đẩy CT4-5
· Đẩy cùng lúc cả hai CT4-5 và CT1-2
Bước 2: Bấm huyệt:
Áp dụng bài bơm máu lên đầu
Trước hết giải quyết trường hợp chóng mặt do tai trong - Rối loạn tiền đình:
o Khóa HK + bật Dương hữu chuyển kinh khí sang bên tai bệnh
o Khóa NT1 + day NB5
o Khóa móng NB5 + day NT1
Tiếp theo, bấm theo Phác đồ THIỂU NĂNG TUẦN HOÀN NÃO
· Khóa HK + Bấm Đoạt thế
· Khóa HK + day Nhật bách lên (huyệt đặc hiệu bơm máu lên đầu).
· Khóa HK + day Ấn tinh
· Khóa Cao thống + Day 2 huyệt Xàng lâm
· Khóa Cao thống + ấn mạnh Cô thế đếm đến 5 rồi nhả. Thao tác ấn-nhả 5-10 lần như vậy
· Khóa Cao thống + day Chí cao
· Bóp Trụ cột hồi sinh
Lưu ý: Trụ cột hồi sinh luôn là thao tác sau cùng trong điều trị. Sau khi bấm xong bệnh nhân còn hoa mắt thì bấm tiếp huyệt Hồi sinh thân thể
HỒI SINH THÂN THỂ - VT : Đỉnh nếp nách sau xuống 3 khoát (huyệt số 1), xuống thêm 1 khoát (huyệt số 2), xuống tiếp 1 khoát
XÀNG LÂM - VT : Trên rãnh bờ cơ thang (gáy), chỗ tiếp giáp khớp sống cổ 2 và 3 (C2 - C3).
CÔ THẾ - VT Tại chính giữa khe đốt sống cổ 1 và 2 (C1- C2). Nếu có chân tóc gáy, lấy huyệt ở chỗ lõm giữa gáy và trên chân tóc 0,5 cm.
DƯƠNG HỮU - VT : Phía dưới lồi cầu ngoài cẳng tay xuống 2 thốn (3 khoát).
ẤN TINH - VT : Trên đường nối đốt sống cổ 7 (C7) với bờ ngoài
phía sau mỏm cùng vai, lấy điểm chính giữa rồi hơi nhích vào phía trong một ít. Ở hố trên gai sống xương bả vai.
NHẬT BÁCH - VT : Tại bờ trước - trong mấu chuyển to đầu xương cánh tay.
THIÊN LÂU - VT : Khe đốt sống lưng 6 - 7 (D6 - D7) ra ngang 3 khoát, cách bờ trong xương bả vai 1 khoát.