BÀI 11: CÂM DO BẨM SINH
Nguyễn Toàn Thắng biên soạn theo giáo trình của Lương y Hoàng Duy Tân
Câm bẩm sinh không có hạch đàm
. Khai thông (toàn thân, kinh lạc).
- Khóa HK + bấm Ngũ bội 2 ( khai thông đường kinh vào cổ).
- Day bóp Tứ thế.
- Khóa NB1 +bấm và day Khô lạc 1
- Vuốt và day dọc vùng cơ ức - đòn - chũm (từ trên xuống).
Câm bẩm sinh có hạch đàm
• Khai thông toàn thân
• Khóa HK + bấm NBT2 ( NBT2 Thông kinh vùng cơ cổ)
• Khóa HK + bật huyệt Dương hữu
• Khóa KK2 + day NBC2,4,5 lóng 3 từ 5 - 10 lần (đi vào khiếu).
( KK2 khí lên đầu, NBC2 vào mồm, NBC5 vào tai (câm hay đi với điếc)
• Chữa tan đờm: - Khóa HK + bấm Ngũ đoán
- Khóa HK + bấm Mạnh đới
- Khóa HK + bấm Khôi thế
-Sau khi chữa đờm xong thì ta lại chữa giống như không hạch đờm
TỨ THẾ: Từ mỏm vai xuống khuỷn tay chia làm 4 phần bằng nhau, đó là 4 vùng huyệt
KHÔ LẠC 1: Ngay dưới góc hàm, phía bên phải.
DƯƠNG HỮU: Phía dưới lồi cầu ngoài cẳng tay xuống 3 khoát.
NGŨ ĐOÁN: Chỗ lõm lằn chỉ cổ tay trong (ngón tay 5) lên 4 khoát, chếch vào phía trong 1 khoát, sát gân cơ bàn tay
MẠNH ĐỚI: Mặt ngoài khuỷn tay, phía trên lồi cầu ngoài xương cánh tay lên 2 khoát, sát gần đầu cơ 2 đầu. (Đối diện Khôi thế) Huyệt ở 2 bên mặt ngoài và mặt trong cơ 2 đầu.
KHÔI THẾ: Mặt trong khủy tay, phía trên lồi cầu trong xương cánh tay lên 2 khoát, hơi xéo vào phía trong, sát gần đầu cơ 2 đầu. (đối diện với huyệt Mạnh đới, cùng vị trí nhưng ở mặt ngoài cánh tay).